kế hoạch

Đăng lúc: 08:53:08 02/02/2023 (GMT+7)

chuyển đổi số năm 2023

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ HOẰNG ĐẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số         /KH-UBND

           Hoằng Đạo, ngày     tháng      năm 2023

 

KẾ HOẠCH

Chuyển đổi số trên địa bàn xã Hoằng Đạo năm 2023

Thực hiện Kế hoạch số 167/KH- UBND của UBND Huyện Hoằng Hóa ngày 22 tháng 11 năm 2022 về Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn Huyện Hoằng Hóa năm 2023. UBND xã Hoằng Đạo xây dựng kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn năm 2023, cụ thể như sau: 

I. Căn cứ lập kế hoạch 

Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”. Nghị quyết số 214/2022/HĐND ngày 13/4/2022 của HĐND về ban hành  chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022- 2026;  Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 16/5/2022 về phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số và xã hội số;  

Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 04/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về về đẩy mạnh bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.  

Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh  Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến  năm 2025, định hướng đến năm 2030.  

Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021  của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025,  định hướng đến năm 2030;  

Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh  Hóa giai đoạn 2022-2025;  

Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân  lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa  bàn tỉnh Thanh Hóa; 

Chương trình số 54/CTr-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh  về thực hiện Chương trình xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh  nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh  Hóa; 

Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số”  trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;  

Kế hoạch số 85/KH-UBND ngày 25/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban  Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng  đến năm 2030;  

Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 10/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc  đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;  

Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 27/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát  triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và bảo đảm cung cấp hàng hóa thiết yếu  trong tình hình dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;  

Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 31/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai Nền tảng địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số tại  Thanh Hoá;  

Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 29/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng quốc gia về quản trị và  kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;  

Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022- 2025, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. 

Kế hoạch số 85/KH- UBND của UBND Huyện Hoằng Hóa ngày 18 tháng 5 năm 2022 về Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn Huyện Hoằng Hóa giai đoạn 2022- 2025.

II. Mục tiêu tổng quát 

- Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới căn bản, toàn diện hoạt  động quản lý, điều hành của bộ máy Chính quyền số, hoạt động sản xuất kinh  doanh của doanh nghiệp, phương thức sống, làm việc của người dân trên môi  trường số. Đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan  Nhà nước góp phần xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử nhằm nâng cao  năng lực, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước trên  địa bàn Huyện ; đổi mới lề lối, phương thức làm việc của cán bộ, công chức,  viên chức trong phục vụ người dân và doanh nghiệp; tăng cường sử dụng chữ ký  số trong các giao dịch điện tử của cơ quan Nhà nước để xây dựng chính quyền  điện tử đảm bảo gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an  ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân.  

- Ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả hoạt động của Chính quyền số; phát  triển các doanh nghiệp số có quy mô lớn, khả năng cạnh tranh cao; kinh tế số phát  triển; xã hội số văn minh, hiện đại. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng  cao chỉ số năng lực cạnh tranh của Huyện ; Cải cách hành chính, hướng tới xây 

dựng Chính quyền điện tử minh bạch, hiệu quả, phục vụ phát triển kinh tế xã hội;  Xây dựng Chính quyền điện tử trên cơ sở lấy người dân, doanh nghiệp làm trung  tâm để phục vụ; thực hiện chuyển đổi số hướng tới Chính quyền số, nền Kinh tế số, Xã hội số. 

III. Mục tiêu cụ thể 

1. Chính quyền số: 

- 100% cán bộ, công chức xã được cấp và thường xuyên sử dụng thư điện tử công vụ. 

- 100% lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành,  xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử; 100% các văn bản, hồ sơ công  việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy  định). 

- Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận xử lý được cập  nhật, quản lý và giải quyết trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

- Mỗi thôn có tối thiểu có một kênh giao tiếp với người dân thông qua tin  nhắn SMS, các nhóm zalo, trang thông tin điện tử để cung cấp thông tin, tình hình  kinh tế xã hội, chỉ đạo của chính quyền, phản ánh, kiến nghị của người dân.

- Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng  chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

- Triển khai phòng họp trực tuyến thế hệ mới, hướng tới triển khai phòng họp không giấy tờ (khi có đủ điều kiện và cần thiết) phục vụ các cuộc họp của  Uỷ ban nhân dân cấp xã. 

- Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các  hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông; tuyên truyền cho người  dân gọi đến Tổng đài 1022 để được tư vấn, cung cấp thông tin hỗ trợ phòng,  chống dịch và các thông tin khác. 

- Số hóa: Số hóa tài liệu, quy trình nghiệp vụ phục vụ cho công tác chuyển  đổi số tại UBND cấp xã. Triển khai ứng dụng CNTT nhằm hỗ trợ các hoạt động  chỉ đạo, điều hành, quản lý và nghiệp vụ của cấp xã như: quản lý tài sản, tài chính- kế toán, nhân lực, nhân sự, báo cáo, tổng hợp... 

- Nền tảng tương tác chính quyền và người dân: Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh,  kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số. 

- Thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu về chính quyền số theo từng giai đoạn cụ thể. 

- Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội  ngũ cán bộ và người dân. 

2. Kinh tế số: 

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản  xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng  hóa dựa trên môi trường mạng. 

- 100% các sản phẩm nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá qua mạng internet (trang thông tin điện  tử, mạng xã hội,…); hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp kết nối, đưa  hàng hóa, dịch vụ lên các sàn thương mại điện tử.

- Hỗ trợ doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh  thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến. 

- 100% nhà ở, cá nhân hộ gia đình, cơ quan, tổ chức trên địa bàn cấp xã  được gắn mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số Vpostcode. 

- Chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh: Hợp tác xã, hộ sản xuất,  kinh doanh và người dân có ứng dụng các nền tảng công nghệ số để thực hiện  chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất, kinh doanh. 

3. Xã hội số: 

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân về chuyển đổi số; tối  thiểu 50% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn được tập huấn, phổ biến  về các dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ số trên môi trường mạng; ứng dụng công  nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng.  

- Phổ cập dịch vụ Internet băng rộng cáp quang; phổ cập dịch vụ mạng di  động 4G/5G. 

- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt 50% trở lên. 

- Đảm bảo người dân được bảo vệ an toàn trên môi trường mạng đặc biệt  chặn lọc các nội dung xấu, độc hại. 

- Phổ cập điện thoại thông minh cho người dân trên địa bàn xã.

4. Hạ tầng và nền tảng số: 

- Phát triển hạ tầng và nền tảng số: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang,  thông tin di động mạng 4G/5G được phủ đến 100% các hộ gia đình. 

- Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã được kết nối vào đường  truyền số liệu chuyên dùng; đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống; 100%  CBCC có máy tính phục vụ công việc. 

- Có 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông  suốt đến cấp tỉnh, cấp huyện và cấp thôn. 

- Thiết lập các điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã  tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch,…).

- Hệ thống Camara an ninh: Lắp đặt camera an ninh trên các trục đường  chính, những điểm quan trọng phục vụ giám sát an ninh, trật tự, giám sát giao  thông,… đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; Quản lý camera tập trung tại trụ sở Công an xã. 

- Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng nền tảng trí tuệ nhân tạo, truyền  thanh thông minh. 

- Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành  điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số. 

IV. Nhiệm vụ 

1. Nhận thức số 

1.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số 

- Tổ chức các lớp tập huấn cập nhật, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số;  kiến thức an toàn thông tin; kỹ năng sử dụng công nghệ số; hướng dẫn sử dụng các  phần mềm, hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh, phần mềm nội bộ của huyện;  hướng dẫn sử dụng chữ ký số và quy trình gửi, nhận văn bản điện tử trên hệ thống  Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; hướng dẫn thiết lập, cấu hình quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính (dịch vụ công) trên hệ thống Cổng dịch vụ công  của tỉnh; hướng dẫn nghiệp vụ quản trị, biên tập Trang thông tin điện tử.

- Tổ chức tập huấn cho Tổ công nghệ số cộng đồng về các kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, an toàn thông tin cá nhân; hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến, mua, bán trực tuyến, thanh toán không dung tiền mặt, sử dụng  các dịch vụ y tế, giáo dục thông minh,… 

- Tổ chức các cuộc tuyên truyền, phố biến kiến thức về chuyển đổi số thông qua các cuộc họp, các hội nghị của các tổ chức chính trị như Đoàn Thanh  niên, Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh,…. 

- Khai thác, biên tập các bản tin để tuyên truyền về chuyển đổi số trên hệ thống truyền thanh, trang thông tin điện tử của Huyện  và xã, xã (khai  thác thông tin trên trang chuyendoisothanhhoa.gov.vn của Sở Thông tin và Truyền thông; trang Mic.gov.vn của Bộ Thông tin và Truyền thông và trên các  trang thông tin điện tử khác). 

- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền trên địa bàn để nâng cao nhận thức  về chuyển đổi số; Hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2023. 

1.2. Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số 

Đề xuất những sáng kiến, cách làm, mô hình điển hình về chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, của doanh nghiệp, của người dân ở trên địa bàn để thực  hiện tuyên truyền, phổ biến, nhân rộng.  

1.3. Kênh truyền thông “Chuyển đổi số” trên Zalo  

Chỉ đạo cán bộ, công chức, người lao động trong cơ quan tham gia vào  kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia để được cập nhật kịp thời thông tin mới  nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác.  

2. Thể chế số 

- Tiếp tục rà soát tham mưu sửa đổi, bổ sung, hoặc ban hành mới các quy  định, quy chế, các cơ chế chính sách đảm bảo điều kiện tốt nhất nhằm thúc đẩy  chuyển đổi số; triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong bộ tiêu chí đánh giá, xếp  loại chuyển đổi số của Huyện ; tạo điều kiện cho doanh nghiệp công nghệ số đầu tư vào Huyện , nhất là các doanh nghiệp sản xuất phần mềm, công nghệ số,  nội dung số, thương mại điện tử, sản xuất thông minh; triển khai các cơ chế,  chính sách khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số;  triển khai các cơ chế, chính sách khuyến khích người dân sử dụng thương mại  điện tử, các sản phẩm ứng dụng công nghệ số. 

- Cập nhật quy chế, chính sách bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt  động. 

- Xây dựng kế hoạch hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các doanh nghiệp chuyển  đổi số toàn diện, hiệu quả, phù hợp với môi trường số, tạo môi trường, điều kiện  thuận lợi thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo. 

- Căn cứ các cơ chế, chính sách của tỉnh, Huyện  về chuyển đổi số, cụ thể hóa, ban hành theo thẩm quyền các quy định, quy chế, điều chỉnh, ban hành  kịp thời quy trình nội bộ, quy trình điện tử sát với tình hình thực tế, nhằm tạo môi  trường pháp lý thuận lợi để thực hiện chuyển đổi số.  

3. Hạ tầng số

Xây dựng hạ tầng số đảm bảo Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh  Hóa, phiên bản 2.0 (Quyết định số 5447/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND  tỉnh). Triển khai duy trì, bảo dưỡng, bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống  thông tin phục vụ phát triển Chính quyền số tại đơn vị. 

a) Trong cơ quan: 

- Mạng nội bộ (LAN) kết nối internet băng thông rộng:  

+ Thường xuyên khảo sát, đánh giá chi tiết hiện trạng để có phương án bổ sung, nâng cấp cho phù hợp đáp ứng yêu cầu.  

+ Tối ưu hóa hệ thống mạng nội bộ, mạng được thiết kế lại theo các mô  hình tiêu chuẩn, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, đảm bảo tính mỹ quan, tốc  độ truy cập mạng.  

+ Hệ thống mạng cần được quy hoạch, phân lớp, quản lý các dải địa chỉ IP  thuận lợi trong việc triển khai cấu hình mạng phù hợp với trang thiết bị hiện có. 

+ Được kết nối với mạng truyền số liệu chuyên dùng để đảm bảo chất  lượng, an toàn thông tin… 

- Số hoá tài liệu hồ sơ công việc:  

Triển khai số hóa tài liệu theo Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 06/01/2021  của UBND tỉnh Thanh Hóa về Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc  thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND  cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025. 

- Nâng cấp, bổ sung hệ thống thiết bị CNTT, tăng cường công tác an toàn  thông tin mạng:  

+ Khảo sát, đánh giá hiện trạng toàn bộ trang thiết bị CNTT, máy tính, máy  scan để bổ sung, nâng cấp đảm bảo cấu hình, năng lực, số lượng thiết bị phục vụ triển khai các ứng dụng cho CBCC trong đơn vị. 

+ Hàng năm rà soát đảm bảo các phương án theo hồ sơ cấp độ đã được phê;  đảm bảo 100% các máy tính của CBCC được cài đặt phần mềm diệt virut và thường xuyên được cập nhật phần mềm. 

- Mạng Truyền số liệu chuyên dùng:  Phối hợp triển khai mạng Truyền số liệu chuyên dùng từ huyện đến xã  đảm bảo kết nối, liên thông 4 cấp chính quyền (theo kế hoạch huyện). 

- Hệ thống đài truyền thanh xã: Hiện đại hóa các thiết bị kỹ thuật, số hóa sản xuất nội dung truyền thông bao gồm các thiết bị kỹ thuật số hiện đại: máy  quay, máy ghi âm, máy ảnh, bàn dựng, bàn trộn, máy tính, phần mềm...; thiết bị lưu trữ số để thuận lợi cho việc khai thác thông tin, sản xuất và quản lý, lưu trữ nội dung chương trình; Căn cứ nhu cầu thực tế trong hoạt động sản xuất nội dung  chương trình, địa phương quyết định số lượng thiết bị mua sắm.

- Hệ thống Hội nghị truyền hình: Đảm bảo đường truyền thông suốt, hoạt  động ổn định; bổ sung, thay thế các thiết bị hỏng, chất lượng không đảm bảo phục  vụ tốt các cuộc họp trực tuyến từ Trung ương đến xã.  

- Hệ thống phòng họp không giấy: 

Triển khai, ứng dụng hiệu quả phòng họp không giấy nhằm tiết kiệm thời  gian chuẩn bị cuộc họp, tiết kiệm chi phí in ấn tài liệu, thuận tiện trong trao đổi,  gửi nhận, tra cứu tài liệu phục vụ các cuộc họp. 

- Hệ thống camera an ninh: 

Thường xuyên rà soát, bảo trì hệ thống Camera giám sát tại các vị trí quan  trọng, cần thiết trên địa bàn phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của  UBND xã về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông,…hệ thống phải đảm bảo cho phép khả năng tích hợp, truy cập xuyên suốt từ cấp tỉnh,  cấp huyện, cấp xã để phục vụ theo dõi, giám sát theo yêu cầu. Ưu tiên ứng dụng  trên nền tảng trí tuệ nhân tạo để giám sát, phát hiện, đưa ra các cảnh báo nhanh  chóng, kịp thời, phục vụ cơ quan quản lý ra quyết định nhanh chóng.  

- Hệ thống wifi công cộng miễn phí:  

Duy trì, triển khai các hệ thống wifi công cộng miễn phí phục vụ nhu cầu của  người dân tại các điểm công cộng như tại nhà văn hoá, các điểm tham quan du lịch,  trụ sở UBND, chợ..; các hệ thống camera giám sát phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật  phục vụ công tác kết nối liên thông với các hệ thống. 

b) Triển khai hạ tầng số trong xã hội: 

- Triển khai hạ tầng số (hạ tầng viễn thông, internet): 

Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng viễn  thông, internet băng thông rộng đảm bảo chất lượng phục vụ kết nối các hệ thống  thông tin, cung cấp dịch vụ chuyển đổi số phục vụ các cơ quan nhà nước, doanh  nghiệp, người dân trên địa bàn; đảm bảo an toàn mạng lưới, an toàn, an ninh  thông tin cho các hệ thống trên địa bàn. 

Phối hợp với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông nâng cấp điểm cung  cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông trở thành trung tâm tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số; cung cấp dịch vụ chuyển đổi số cho  cơ quan, đơn vị và người dân trên địa bàn. 

4. Dữ liệu số 

Xác định các nội dung phát triển dữ liệu số của cơ quan trong đó ưu tiên  xây dựng, sử dụng các cơ sở dữ liệu dùng chung, khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các cơ sở dữ liệu quốc gia.Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước; Mở dữ liệu, tạo dữ liệu mở của các cơ quan nhà  nước tạo điều kiện phát triển kinh tế số, xã hội số.  

5. Nền tảng số 

Phát triển các nền tảng, hệ thống cho phát triển Chính phủ số/Chính quyền  số (Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ/tỉnh- LGSP; các hệ thống nền tảng,  dịch vụ số dùng chung nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh dùng  chung; các nền tảng ứng dụng của bộ, ngành, địa phương hoặc toàn quốc;…). 

Phát triển các nền tảng, hệ thống cho phát triển kinh tế số, xã hội số

6. Nhân lực số 

Các nhiệm vụ để bảo đảm nguồn nhân lực cho chuyển đổi số và an toàn  thông tin mạng (tổ chức bộ máy, đào tạo, nâng cao nhận thức lãnh đạo các cấp;  đào tạo chuyên gia Chính phủ số; đào tạo kỹ năng số cho CBCC; thu hút chuyên  gia cao cấp tham gia đào tạo; phát triển/ứng dụng các nền tảng đào tạo trực  tuyến;…).  

7. An toàn thông tin mạng  

7.1. Bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ

Hoàn thành hồ sơ đề xuất cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án  bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ phù hợp với quy định; triển khai  phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin tại đơn vị.  

7.2. Trang thiết bị, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng 

- Đầu tư, mua sắm, thuê dịch vụ về trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật, nhân  lực vận hành an toàn thông tin.  

- Tổ chức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng,  cụ thể là phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát triển, tuân thủ theo quy  trình Khung phát triển phần mềm an toàn; hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ; hệ thống thông tin được kiểm  tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp,  thay đổi, định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hành theo  mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.  

7.3. Kế hoạch nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin  

Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức  và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công  chức, viên chức, người lao động và người dân.  

8. Chính quyền số 

Ứng dụng triệt để công nghệ số vào công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành  nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, công khai, minh bạch trong các hoạt động của  các cơ quan nhà nước, nhanh chóng, tiết kiệm, mọi lúc, mọi nơi, phục vụ người  dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn. Trọng tâm là: 

- Triển khai đầy đủ các hệ thống thông tin dùng chung từ Trung ương tới  địa phương; Lãnh đạo, CBCC, viên chức, người lao động trong các cơ quan, đơn  vị sử dụng đầy đủ, khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin dùng chung do các Bộ, ngành triển khai, như: Cơ sở dữ liệu về dân cư, phần mềm Hộ tịch, Cổng dịch  vụ công quốc gia, phần mềm bảo hiểm xã hội,... phục vụ quản lý và phát triển  kinh tế - xã hội trên địa bàn Huyện . 

- Sử dụng hiệu quả Hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc (TD Office):  

+ 100% các cơ quan nhà nước trên địa bàn được kết nối, sử dụng Hệ thống  TD-Office phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành. 

+ 100% văn bản được xử lý trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật); 100%  văn bản phát hành được ký số theo quy định. 

- Sử dụng hệ thống Cổng dịch vụ công và một cửa điện tử:  

Khai thác, sử dụng hiệu quả Cổng dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử của xã; đảm bảo 100% các thủ tục hành chính được tiếp nhận, xử lý trên hệ thống một cửa điện tử; đảm bảo đạt các chỉ tiêu về tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực  tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ tiêu giao hàng năm của UBND tỉnh.

- Sử dụng hệ thống thư điện tử của tỉnh:  

Tiếp tục rà soát, cập nhật danh sách, đề nghị Văn phòng UBND tỉnh cấp  đầy đủ tài khoản người dùng, đảm bảo 100% CBCC được cấp tài khoản; 100%  CBCC sử dụng thư điện tử công vụ trong giải quyết công việc hàng ngày.

- Khai thác phát huy hiệu quả phòng họp trực tuyến: 

Tăng cường sử dụng hệ thống phòng hợp trực tuyến (đã được đầu tư) phục  vụ các cuộc họp với UBND cấp xã, các Sở, ban, ngành. 

- Sử dụng hiệu quả phòng họp không giấy: 

Tăng cường sử dụng hệ thống phòng họp không giấy (đã được đầu tư) phục  vụ các cuộc họp từ Trung ương, tỉnh, Huyện  với xã. 

- Sử dụng chữ ký số chuyên dùng:  

Thực hiện rà soát toàn bộ các chức danh, vị trí công tác, cán bộ, công chức,  viên chức tại các đơn vị để cấp mới, cấp bổ sung chữ ký số chuyên dùng của Ban  cơ yếu Chính phủ, đảm bảo đầy đủ chữ ký số của tổ chức, cá nhân phục vụ việc  ký số hồ sơ, văn bản điện tử trên môi trường mạng. 

- Nâng cấp Trang thông tin điện tử:  

+ Thường xuyên phối hợp VNPT Thanh Hoá khảo sát, đánh giá hiện trạng  Trang thông tin điện tử, nâng cấp, bổ sung tính năng, giao diện đáp ứng các yêu  cầu quy định tại Luật tiếp cận thông tin và Nghị định số 42/2022/NĐ-CP để cung  cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường  mạng. 

+ Xây dựng và duy trì tin bài thường xuyên chuyên mục Chuyển đổi số trên trang thông tin điện tử. 

+ Tạo liện kết với các sàn thương mại điện tử. 

+ Thường xuyên cập nhật đầy đủ các thông tin trên trang thông tin điện tử theo quy định.  

- Hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý chuyên ngành:  Tạo lập cơ sở dữ liệu và các ứng dụng quản lý chuyên ngành cho tất cả các  lĩnh vực một cách tập trung, nhất quán nhằm hỗ trợ công tác quản lý, tra cứu, kế thừa, chia sẽ thông tin giữa các phòng chuyên môn khi thực hiện xử lý công việc  chuyên ngành. Tích hợp với các hệ thống chuyên ngành của Bộ, ngành và của  tỉnh đã triển khai để kế thừa dữ liệu đã có.  

- Thiết lập kênh giao tiếp giữa chính quyền cấp huyện và người dân:  Triển khai hiệu quả hệ thống giao tiếp giữa chính quyền với người dân và  các ứng dụng khác để người dân có thể dễ dàng phản ánh, góp ý, kiến nghị về các  vấn đề trong đời sống xã hội với lãnh đạo huyện một cách nhanh nhất và trực tiếp  nhất. 

9. Kinh tế số 

9.1. Phát triển thương mại điện tử 

- Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh  nghiệp sản xuất, hộ kinh doanh cá thể tạo thành các chuỗi liên kết từ sản xuất đến  tiêu dùng.  

- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể lựa chọn các  sản phẩm nông sản, các mặt hàng tiểu thủ công nghiệp, sản phẩm OCOP, các sản  phẩm đặc thù của địa phương để quảng bá, tiếp thị và bán hàng trên các sàn  thương mại điện tử, mạng xã hội. 

- Quảng bá, cung cấp, phân phối sản phẩm, dịch vụ qua các kênh phân phối như Voso, Postmart, Sendo, Tiki, Amazon, Zalo, Facebook, …; chủ động liên hệ với các sàn thương mại điện tử để cung cấp các sản phẩm lên sàn thương mại điện  tử; đảm bảo chất lượng hàng hóa, thiết kế bao bì sản phẩm, quy trình sản xuất bảo quản sản phẩm, khả năng truy xuất nguồn gốc khi cung cấp trên sàn thương mại  điện tử.  

- Hướng dẫn, tập huấn cho người dân tạo tài khoản, viết bài, chụp ảnh, xây  dựng các video quảng bá về sản phẩm, dịch vụ để đăng trên các sàn thương mại  điện tử, trên các mạng xã hội. Các tài liệu hướng dẫn được cung cấp rộng rãi, dễ tiếp cận đối với người dân tại trụ sở UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các nhà  văn hóa thôn, trên cổng thông tin điện tử. 

- Đẩy mạnh việc tuyên truyền, khuyến khích người dân tham gia vào các  chương trình triển khai Thương mại điện tử. Tuyên truyền, hướng dẫn người dân  sử dụng các phương thức thanh toán điện tử an toàn, tin cậy cho các giao dịch  thương mại điện tử.  

- Phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, các chương trình đào tạo kiến thức, kỹ năng cho người dân đặc biệt là các chương trình như cách quảng cáo, quảng bá  sản phẩm trên môi trường mạng. 

- Đẩy mạnh ứng dụng nền tảng mã địa chỉ bưu chính Vpostcode trong hoạt  động thương mại điện tử. 

9.2.Triển khai thanh toán điện tử 

Tập trung làm thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt của người dân. Vì vậy,  cần lựa chọn các dịch vụ dễ triển khai, thuận tiện như nộp học phí qua tài khoản  của nhà trường, thanh toán hoá đơn điện, hoá đơn nước, điện thoại,… để người  dân dần dần thay đổi thói quen trong thanh toán và thấy được sự tiện ích của  thanh toán điện tử.  

- Triển khai các ứng dụng thanh toán điện tử từ đó giảm việc thanh toán  bằng tiền mặt trong sử dụng các dịch vụ hành chính công, mua bán trực tuyến,  hóa đơn tiền điện, tiền nước, tiền học phí và các dịch vụ khác.  

Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, cập nhật kiến thức, những  lợi ích, tiện ích cho người dân, nhằm thúc đẩy các dịch vụ thanh toán điện tử. Hướng dân, hỗ trợ cho người dân mở các tài khoản ngân hàng, ví điện tử,  một cách thuận tiện, thuận lợi, miễn phí. 

9.3. Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số 

- Triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh cá  thể chuyển đổi sang sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.  - Phối hợp các đơn vị có liên quan tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp thay đổi  quy trình sản xuất, tăng cường ứng dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng  tạo các mô hình sản xuất mới phù hợp, hiệu quả.  

- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng các nền tảng số Quốc gia để chuyển đổi số. 

- Hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký và tự xác định chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp theo chương trình số 54/CTr-UBND, ngày 03/3/2022  của UBND tỉnh và Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông. 

9.4. Phát triển doanh nghiệp số 

- Khuyến khích các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ lớn trong các lĩnh vực  kinh tế - xã hội trên địa bàn chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực công nghệ số.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng  tạo về công nghệ số. 

9.5. Chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực 

- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai chuyển đổi số trong các ngành,  lĩnh vực trên địa bàn quản lý. Tập trung chỉ đạo chuyển đổi số trong các lĩnh vực nông  nghiệp, du lịch, tài nguyên và môi trường, y tế, giáo dục, tài chính, kế hoạch,... 

- Các phòng, đơn vị thuộc UBND xã chủ động tham mưu triển  khai các cơ sở dữ liệu, các nền tảng, giải pháp chuyển đổi số do các Bộ, ngành  Trung ương triển khai thống nhất trên toàn quốc và do các Sở, ban, ngành của  tỉnh triển khai đồng bộ, thống nhất; chủ động đấu mối, phối hợp với các đơn vị có  giải pháp, phần mềm, nền tảng chuyển đổi số để triển khai ứng dụng hiệu quả trên  địa bàn. 

- Thường xuyên tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm, bổ sung, hoàn thiện  các mô hình chuyển đổi số hiệu quả trong các ngành, lĩnh vực, triển khai nhân  rộng trên địa bàn. 

10. Xã hội số 

10.1. Công dân số 

- Khuyến khích người dân sử dụng điện thoại thông minh để sử dụng các  dịch vụ số; tương tác với chính quyền qua môi trường số. 

- Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn người dân ứng dụng CNTT, sử dụng các  dịch vụ số (dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dung tiền mặt, sử dụng các  dịch vụ y tế, giáo dục thông minh,….); tương tác với chính quyền thông qua môi  trường số (tiếp nhận thông báo từ chính quyền; gửi phản ánh, kiến nghị với chính  quyền thông qua môi trường số,…).  

- Tuyên truyền, hướng dẫn để người dân từ 18 tuổi trở lên có tài khoản điện  tử, sử dụng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. 

- Tuyên truyền, vận động người dân đăng ký, sử dụng tài khoản định danh  điện tử (Theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/1/2022 của Thủ tướng Chính  phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và  xác thực điện tử). 

10.2. Đào tạo nhân lực số 

- Đào tạo, tập huấn nâng cao kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho  lãnh đạo các đơn vị; bồi dưỡng kỹ năng chuyển đổi số cho CBCC, viên chức,  người lao động các đơn vị làm lực lượng nòng cốt để lan tỏa, thúc đẩy chuyển đổi  số trên địa bàn.  

- Tuyên truyền, hướng dẫn người dân sử dụng giải pháp học trực tuyến  nhằm nâng cao khả năng tiếp cận giáo dục nhờ công nghệ số, đào tạo, đào tạo lại,  đào tạo nâng cao kỹ năng số. 

- Các trường học tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng nghiệp để học sinh có  các kỹ năng sử dụng CNTT, an toàn thông tin, sẵn sàng cho môi trường số, tạo  thế hệ công dân số. 

- Đào tạo, tập huấn cho các hạt nhân là thành viên Tổ công nghệ số cộng đồng về kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số.

- Huy động lực lượng Đoàn Thanh niên phối hợp với lực lượng của các  doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trên địa bàn để thực hiện tuyên truyền, vận  động, hướng dẫn người dân tích cực sử dụng các dịch vụ số. 

10.3. Sử dụng các dịch vụ số 

- Triển khai các dịch vụ giáo dục số: 

+ Triển khai thống nhất, đồng bộ, đưa vào sử dụng phần mềm quản lý văn  bản và hồ sơ công việc (TD-Office) của tỉnh tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn. + Hệ thống hỗ trợ phụ huynh học sinh đăng ký tuyển sinh trực tuyến, tra  cứu thông tin tuyển sinh. 

+ Triển khai các ứng dụng: Sổ liên lạc điện tử, tin nhắn SMS, trang thông  tin điện tử, điểm danh thông minh,…tại các trường học. 

- Triển khai phần mềm học tập trực tuyến: VNPT E-Learning, Viettelstudy,… - Triển khai các dịch vụ y tế số: 

+ Đầu tư trang thiết bị để kết nối Trung tâm y tế Huyện , Bệnh viện Đa  khoa Huyện  với hệ thống khám chữa bệnh từ xa của Trung ương để người dân  được hưởng dịch vụ chăm sóc, khám chữa bệnh tốt hơn.  

+ Tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích người dân cài đặt, sử dụng các  ứng dụng và nền tảng tư vấn, hỗ trợ chăm sóc tư vấn sức khoẻ từ xa (như dịch vụ của công ty Medici hoặc vov24, sổ sức khoẻ điện tử, cài đặt ứng dụng PC Covid,…), nhằm giảm tải cho các bệnh viện tuyến huyện, tuyến tỉnh và trung  ương, cho phép người dân theo dõi tình trạng sức khoẻ của mình.  

10.4. Triển khai các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin 

Phối hợp với doanh nghiệp bưu chính triển khai số hóa địa chỉ nhà dân, các  cơ quan, đơn vị hình thành cơ sở dữ liệu về bản đồ số của xã phục vụ phát triển  thương mại điện tử, chuyển phát bưu chính và logictics. 

Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông đầu tư nâng cấp hạ tầng  viễn thông băng rộng; đảm bảo phủ sóng thông tin di động 3G, 4G đến 100% các  thôn, bản; phát triển hạ tầng mạng 5G; phổ cập thuê bao cáp quang tại các hộ gia  đình. 

IV. GIẢI PHÁP 

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số,  tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp 

Đẩy mạnh công tác quán triệt, tuyên truyền nâng cao nhận thức của đội ngũ  cán bộ, công chức, viên chức về kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân,  doanh nghiệp. Tuyên truyền các văn bản từ Trung ương đến địa phương về phát  triển ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử, đặc biệt là các chủ trương  của tỉnh, của Huyện. 

2. Phát triển mô hình kết hợp giữa cơ quan nhà nước và doanh nghiệp

- Phối hợp với Viễn thông Thanh Hóa, Viettel Thanh Hoá theo văn bản  thảo thuận hợp tác đã được ký kết về phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trên  địa bàn Huyện  như: vận hành khai thác Trang thông tin điện tử Huyện ,  Trang thông tin điện tử các xã, xã; Hệ thống phòng họp không giấy VNPT-e Cabinet, hỗ trợ trong triển khai chuyển đổi số trên địa bàn...

- Phát triển hạ tầng viễn thông đồng bộ, khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông, CNTT và  các hạ tầng khác cho Huyện  

- Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin hiện đại, đảm bảo an ninh, an toàn đáp  ứng yêu cầu; xây dựng hạ tầng quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật dùng chung; mạng  lưới giao thông, cấp điện, nước, viễn thông - công nghệ thông tin.

3. Thu hút nguồn lực CNTT 

- Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên  sâu về Chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, NLĐ. Chủ động phối hợp các cơ  quan đơn vị cấp tỉnh, Huyện  và các đơn vị viễn thông tổ chức các lớp tập  huấn, đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chuyển đổi số đến các tổ công nghệ số,  nhân dân trên địa bàn xã. 

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong đơn vị theo lộ trình xây dựng chính  quyền điện tử, đáp ứng yêu cầu hội nhập và cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.  

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN 

Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn  đầu tư của doanh nghiệp, tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp  khác. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, kiến tạo thể chế, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng  số, tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng, nghiên cứu phát triển và đổi  mới sáng tạo trong môi trường số và chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số và  các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện. 

Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công - tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy  theo từng nhiệm vụ cụ thể. Huy động các nguồn lực xã hội hoá, nguồn hỗ trợ từ cá doanh nghiệp nhằm đầu tư phát triển chuyển đổi số. 

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số xã 

Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện Kế hoạch và  các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn. 

2. Bộ phận Văn hoá – Xã hội 

- Là bộ phận thường trực, chủ trì tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, theo  dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, chương  trình, dự án của các ngành, địa phương, định kỳ trước ngày 05/12 hàng năm báo  cáo UBND xã, UBND Huyện  tình hình triển khai thực hiện kế hoạch. 

- Phối hợp với bộ phận Tài chính – Kế toán xây dựng dự toán kinh phí thực  hiện các chương trình, dự án trình HĐND, UBND xã xem xét, phê duyệt.  

- Đấu mối phối hợp với các Sở, ngành cấp tỉnh trong triển khai các nền tảng  số; kết nối, tích hợp các cơ sở dữ liệu quốc gia, của tỉnh để thu nhận, chia sẻ các  cơ quan sử dụng, cung cấp công khai và mở cho người dân, doanh nghiệp. 

- Chủ trì tham mưu và tổ chức cung cấp thông tin phục vụ công tác tuyên  truyền, định hướng và công khai kết quả triển khai thực hiện kế hoạch.  

- Phối hợp với các Phòng, ban, ngành, thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn thực hiện chuyển đổi số.  

3. Bộ phận Tài chính – Kế toán  

Cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo quy định của Luật Đầu tư công để  thực hiện các dự án của kế hoạch này.  

4. Văn phòng – thống kê  

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy nhanh việc số hóa  hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ  dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các  nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành  cho lãnh đạo.  

- Tổ chức phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn. Lựa chọn,  trình Chủ tịch UBND xã khen thưởng cho các cá nhân, tập thể điển hình tiên  tiến về chuyển đổi số.  

- Rà soát, tham mưu Chủ tịch UBND xã bố trí, sắp xếp, bổ sung cán bộ  chuyên trách CNTT 

- Phối hợp với Phòng Nội vụ triển khai tập huấn, đào tạo chuyển đổi số cho  cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn xã. 

5. Trạm y tế xã 

- Kết nối và bảo đảm hoạt động hiệu quả hệ thống thông tin quản lý khám  chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế qua mạng điện tử; hệ thống và hướng dẫn  thực hiện qua mạng điện tử đối với việc cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh,  chữa bệnh và hệ thống tư vấn khám, chữa bệnh từ xa.  

- Đưa vào ứng dụng đồng bộ có hiệu quả hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân,  bệnh án điện tử.  

6. Công an xã 

- Triển khai kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở  dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ  công trực tuyến; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ công dân số; hoàn  thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư và  phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp.  

- Duy trì, nâng cấp hệ thống camera giám sát an ninh trật tự trên địa bàn. 

  7. Bộ phận thông tin và truyền thông 

Xây dựng chuyên trang, chuyên mục về chuyển đổi số, tăng cường tuyên  truyền phổ biến về các chủ trương, chính sách, pháp luật về ứng dụng CNTT,  thực hiện chuyển đổi số nhằm nâng cao nhận thức, sự vào cuộc của cả hệ thống  chính trị, sự cộng đồng trách nhiệm của các doanh nghiệp và sự ủng hộ của các  tầng lớp nhân dân trong việc thực hiện chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử  xã; hệ thống Đài truyền thanh – truyền hình xã.  

8. Các bộ phận chuyên môn 

- Chủ động nâng cao trách nhiệm, quyết liệt trong việc tổ chức, thực hiện các  mục tiêu, nhiệm vụ về ứng dụng CNTT, gắn mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đối số  với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh của các  cấp, các ngành; lấy kết quả ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, phục vụ  xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số là một tiêu chí đánh giá trách  nhiệm và bình xét thi đua, khen thưởng. 

- Chủ động nghiên cứu, rà soát, đề xuất các cơ chế, chính sách, chương trình,  dự án, đề án để phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo chức năng,  nhiệm vụ được giao.  

- Tích cực, chủ động tuyên truyền thay đổi nhận thức, thói quen làm việc và nâng  cao kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức để tiếp cận và ứng dụng công nghệ  số trong mô hình mới; tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong địa phương hiểu  được ý nghĩa của việc triển khai mô hình xây dựng xã, xã chuyển đổi số.  

- Thu hút, kêu gọi các nguồn lực xã hội cùng chung tay hỗ trợ, bảo trợ xây  dựng mô hình chuyển đổi số.  

- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị và người dân trong  quá trình xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của kế hoạch. 

9. Các trường học trên địa bàn xã 

- Sử dụng hiệu quả các ứng dụng do Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai. 

- Các trường được kết nối đường truyền Internet băng thông rộng. 

- Triển khai các nền tảng số phục vụ quản lý, dạy và học trực tuyến; 100%  

học sinh được tiếp cận dịch vụ Internet và các Kho học liệu trực tuyến.

- Triển khai các ứng dụng: Sổ liên lạc điện tử, tin nhắn SMS, trang thông  tin điện tử… 

- Triển khai hệ thống điểm danh thông minh; kết nối phụ huynh với nhà  trường thông qua nền tảng số. 

- Triển khai thu tiền học phí không dùng tiền mặt. 

- Triển khai, sử dụng hiệu quả các phần mềm, nền tảng số do Sở Giáo dục  và Đào tạo triển khai; triển khai các phần mềm, giải pháp phục vụ công tác quản  lý, chỉ đạo, điều hành, thông tin, báo cáo… 

Căn cứ nhu cầu thực tế, lựa chọn phương án triển khai để tránh lãng phí.

10. Các Tổ công nghệ số cộng đồng 

- Phát huy vài trò Tổ công nghệ số cộng đồng thực hiện các hoạt động tuyên  truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số, đưa công nghệ số vào  mọi ngõ ngách cuộc sống; người dân được tiếp cận công nghệ theo cách đơn giản,  tự nhiên, xuất phát từ nhu cầu và tạo ra giá trị thiết thực.  

- Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện khảo sát, cung cấp số liệu  phục vụ quá trình chuyển đổi số; Phối hợp đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi  số của xã; bố trí các nguồn lực cần thiết để tiếp tục duy trì, vận hành, phát  triển mô hình chuyển đổi số.  

11. Các thôn

- Duy trì hệ thống wifi tại nhà văn hoá thôn

- Chỉ đạo các rổ công nghệ số cộng đồng thực hiện các hoạt động tuyên  truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số, đưa công nghệ số vào  mọi ngõ ngách cuộc sống; người dân được tiếp cận công nghệ theo cách đơn giản,  tự nhiên, xuất phát từ nhu cầu và tạo ra giá trị thiết thực. 

12. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các đoàn thể xã 

- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền sâu rộng về nội dung kế hoạch này và các  văn bản liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, người  lao động và nhân dân.  

- Chỉ đạo theo ngành thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển  khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến tận hội viên, đoàn viên và nhân dân. 

Trên đây là nội dung kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn xã Hoằng Đạo năm 2023. Yêu cầu các bộ phận chuyên môn, cơ quan, đơn vị trên địa bàn, các thôn nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 

Nơi nhận:                                                                                      TM. UBND Xà       

- UBND Huyện (để b/c);                                                                  CHỦ TỊCH

- Phòng VHTT huyện (để b/c);

- BTV Đảng ủy, HĐND xã (để b/c);

- MTTQ và các đoàn thể xã (để p/h);

- Các bộ phận chuyên môn UBND xã (để t/h);                                 

- Công an, các trường học trên địa bàn (để t/h);                     

- Lưu: VP.                                                                                    Hoàng Đình Hợp

 

Truy cập
Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
304389